Xem chi tiết quyết định tại đây: QĐ phê duyệt qh tđc Hồ Suối Lớn 1079-qd-ubnd
1. Phạm vi ranh giới, diện tích lập quy hoạch
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: tại khu phố Suối Lớn, đặc khu
Phú Quốc, tỉnh An Giang, được xác định như sau:
Phía Bắc giáp : đất rừng phòng hộ;
Phía Đông giáp : đất rừng phòng hộ và đất quốc phòng;
Phía Nam giáp : đất quốc phòng;
Phía Tây giáp : đường ĐT973.
– Diện tích lập quy hoạch khoảng 30,15 ha. Trong đó:
+ Đất xây dựng khu tái định cư khoảng 29,08 ha.
+ Đất thuộc lộ giới quy hoạch đường ĐT.973 khoảng 1,02 ha.
2. Mục tiêu lập quy hoạch
– Nhằm cụ thể hóa Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (được phê duyệt Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03/11/2023 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 15/08/2025 của
UBND tỉnh) và quy hoạch chung đã được phê duyệt (tại Quyết định số 150/QĐTTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 658/QĐ-UBND
ngày 22/08/2025 của UBND tỉnh); làm cơ sở để thực hiện danh mục các dự án
phục vụ hội nghị APEC 2027 tại Quyết định 948/QĐ-TTg ngày 17/5/2025 của
Thủ tướng Chính phủ.
– Bố trí khu tái định cư cho người dân bị giải tỏa do xây dựng các công trình
phục vụ Hội nghị APEC.
– Làm cơ sở pháp lý lập quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư xây dựng và
quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Tính chất
Là khu tái định cư phục vụ Hội nghị APEC và nhu cầu tái định cư trên địa
bàn đặc khu Phú Quốc.
4. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
4.1. Chỉ tiêu cơ bản về dân số
Dự báo sau khi hoàn thành khu vực quy hoạch có thể đáp ứng khả năng phục
vụ khoảng 5.000 người, tái định cư cho khoảng 1.500 hộ dân.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất
– Đất ở tái định cư dạng nhà liền kề không thấp hơn 15m2
/ người và không vượt
quá 40m2
/người (theo quy hoạch chung được phê duyệt tại Quyết định số 150/QĐTTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ đối với đất đơn vị ở mới). Đất ở tái
định cư dạng nhà chung cư không thấp hơn 15m2
/ người và không vượt quá
38m2
/người (theo quy hoạch chung được phê duyệt tại Quyết định số 150/QĐ-TTg
ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ đối với đất đơn vị ở mới mật độ cao).
– Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất và hạ tầng xã hội sẽ được cụ thể hoá
trong bước lập quy hoạch chi tiết và phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung
đã được phê duyệt (tại Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ
tướng Chính phủ và Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 22/08/2025 của UBND
tỉnh), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng hiện hành (QCVN
01:2021/BXD) và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan.
4.3. Chỉ tiêu cơ bản cơ bản về hạ tầng kỹ thuật
– Cấp nước:
+ Sinh hoạt: 170 lít/người/ngày.
+ Công trình công cộng và dịch vụ: tối thiểu 2 lít/m2
sàn/ngày.
+ Phòng cháy chữa cháy: 15 l/s, số lượng đám cháy xảy ra đồng thời là 02
trong 3 giờ
– Cấp điện:
+ Sinh hoạt : 700W/người.
+ Công trình công cộng, dịch vụ : 20-30 W/m2
sàn.
– Tỉ lệ thu gom nước thải sinh hoạt : 100% lượng nước cấp.
– Lượng thải chất thải rắn sinh hoạt : 1,3 kg/người-ngày.
– Thông tin liên lạc: 100 thuê bao/100 dân.
5. Cơ cấu sử dụng đất
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 30,15ha, được cơ cấu sử dụng
đất như sau:
7. Quy hoạch không gian ngầm
– Quy định về tầng hầm tại khu vực lập quy hoạch như sau:
+ Khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang (OHH): tầng cao tối đa 5 tầng và tầng hầm
tối đa 1 tầng.
+ Khu nhà ở liền kề (OLK): tầng cao tối đa 5 tầng và tầng hầm tối đa 1 tầng.
+ Khu nhà ở chung cư (OCC): tầng cao tối đa 7 tầng và tầng hầm tối đa 1
tầng.
+ Khu dịch vụ (DV): tầng cao tối đa 9 tầng và tầng hầm tối đa 2 tầng.
– Nghiên cứu ngầm hoá các hệ thống hạ tầng kỹ thuật và khuyến khích phát
triển các công trình giao thông ngầm nhưng phải đảm bảo phù hợp với định hướng
phát triển không gian ngầm của quy hoạch chung được duyệt và đảm bảo tuân thủ
Quy chuẩn về quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD), các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành và các quy định pháp khác có liên quan.
8. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
– Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu tái đinh cư theo hướng hiện
đại, bền vững và hài hòa với không gian cảnh quan của khu vực xung quanh.
– Hình thành các nhóm nhà ở tái định cư với các loại hình nhà ở liền kề,
nhà ở chung cư để cung cấp đa dạng các nhu cầu tái định cư trên địa bàn đặc
khu Phú Quốc. Bố trí các công trình dịch vụ công cộng của đơn vị ở như y tế,
văn hóa, giáo dục,.. ở các vị trí thuận lợi để cư dân tiếp cận. Bổ sung các khu
dịch vụ để cung cấp các dịch vụ thiết yếu khác (Như: thương mại, tài chính, bưu
chính,…) cho khu tái định cư.
– Các trục đường D1A, D3, D6 và D7 đóng vai trò là trục không gian chính
kết nối khu quy hoạch với các khu vực xung quanh.
– Tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch thành 03 khu vực như sau:
+ Khu công cộng – dịch vụ: Các công trình công cộng hạ tầng xã hội phục
vụ cho đơn vị ở được bố trí ở trung tâm hạt nhân và trục không gian chính trên cơ
sở tính toán cân đối với các nhóm nhà ở trong khu vực nghiên cứu bao gồm:
Trường học (mầm non, tiểu học), trạm y tế, trung tâm văn hóa – thể thao, siêu thị
dịch vụ.
+ Khu nhà ở: Nhà ở hiện hữu chỉnh trang dọc theo đường tỉnh ĐT973; là khu
nhà ở cải tạo trên nguyên tắc khuyến khích tái phát triển, chỉnh trang kiến trúc
công trình, dãy phố nhằm nâng cao bộ mặt mỹ quan đô thị. Nhà ở thấp tầng dọc
theo các trục đường chính và đường nội bộ là nhà ở xây dựng mới, mật độ cao
được xây dựng theo dạng nhà liền kề, kết hợp các lô đất lại thành các lô lớn hơn
để tạo sự đa dạng về khối tích công trình tạo thành những dãy phố hài hoà và sinh
động. Nhà ở chung cư bố trí ở phía Đông khu quy hoạch; là khu chung cư xây
dựng mới với vườn hoa, sân chơi, và các tiện ích công cộng khác để phục vụ đời
sống cư dân. Hình khối, kiến trúc của các tòa nhà chung cư, đảm bảo tính thẩm
mỹ và hài hòa với cảnh quan chung.
+ Khu trung tâm: Khu vực trung tâm với lối không gian mở, hình thành các
không gian công cộng, quảng trường, không gian đi bộ, giải trí, thể dục thể thao,
cây xanh, mặt nước có hình thức kiến trúc đặc trưng với kiến trúc mới, hiện đại;
kiến trúc nhỏ mang tính biểu tượng, điêu khắc và trang trí gắn kết với ngôn ngữ
hình khối chung của khu vực.
– Tổ chức không gian kiến trúc được tổ chức trên cơ sở tổng thể không gian
và yêu cầu của từng loại công trình để tạo được công trình kiến trúc phù hợp, hài
hoà thân thiện với cảnh quan toàn khu vực.
– Giải pháp thiết kế được thể hiện cụ thể trong bản đồ tổ chức không gian,
kiến trúc cảnh quan và các bản vẽ quy định về việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh
quan trong khu vực lập quy hoạch.
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
9.1. Giao thông
Mạng lưới đường trong toàn khu quy hoạch được thiết kế theo nguyên tắc
đảm bảo kết nối với mạng giao thông đối ngoại, tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh,
tạo điều kiện sử dụng các lô đất hiệu quả nhất. Mạng lưới giao thông bao gồm:
– Đường trục chính bao gồm cac tuyến đường D1A, D3, D6 và D7 có lộ giới
rộng 22m, mặt đường rộng 12m, vỉa hề mổi bên rộng 5m.
– Đường nhóm nhà ở bao gồm các tuyến đường D1, D1B, D2, D3A, B3B,
D4, D5, D8. D9, D9A, D10, D11, D12 có lộ giới rộng 15m, mặt đường rộng 7m,
vỉa hề mổi bên rộng 4m.
– Giải pháp thiết kế được thể hiện trong bản đồ quy hoạch hệ thống giao
thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
– Các tuyến đường giao thông có lộ giới theo bản vẽ quy hoạch.
– Trong khu quy hoạch, các bãi đậu xe được bố trí xen kẽ trong các đơn vị ở
làm đầu mối giao thông nội bộ khu vực. Kết hợp các trạm sạc để phục vụ các
phương tiện xe điện trong tương tai.
9.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a) Cao độ san nền
– Khu vực quy hoạch được san nền dựa trên các tài liệu khảo sát địa hình và
chế độ thủy văn, đồng thời tuân thủ tuân thủ cao độ nền khống chế theo Đồ án
Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 được phê
duyệt tại Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ,
đồng thời bám theo cao độ thiết kế của tuyến đường ĐT.973 nhằm đảm bảo khả
năng đấu nối.
– Hướng dốc san nền chính của khu vực quy hoạch theo hướng dốc chủ đạo
của địa hình tự nhiên.
b) Thoát nước mưa
– Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế mới và riêng biệt với nước thải
sinh hoạt, nước mưa thu về các tuyến cống chính chạy dọc theo tuyến đường
giao thông rồi thoát về, sau đó đấu nối thoát vào hệ thống thoát nước chung trên
đường ĐT 973.
– Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ
quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.
9.3. Cấp nước
– Nguồn nước: dự kiến đấu nối với tuyến ống cấp nước hiện trạng trên đường
ĐT.973.
– Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng vòng sử dụng
các tuyến ống truyền dẫn, phân phối. Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên
vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
– Chữa cháy: Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ chữa cháy dọc
đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa được xác định theo quy định, quy
phạm hiện hành. Nguồn nước cứu hoả được lấy từ đường ống cấp nước trong
khu vực quy hoạch đảm bảo theo quy định.
– Tổng nhu cầu dùng nước: dự kiến khoảng 1.741 m³/ngđ.
– Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết kế được thể hiện trong bản
đồ quy hoạch hệ thống cấp nước.
9.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước thải
– Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa,
nước thải được xử lý cục bộ tại các công trình bằng bể tự hoại, thu gom bằng
các tuyến cống dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung khu vực; nước thải trong
khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt chất lượng đảm bảo theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn QCVN 14:2025/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
– Lưu lượng thoát nước thải tính bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước (không bao
gồm tưới cây, rửa đường, PCCC, rò rỉ).
– Tổng lưu lượng nước thoát: dự kiến khoảng 1.100 m³/ngđ.
– Trên mạng lưới đường phố đặt các tuyến cống thoát nước thải riêng, cống
tự chảy dùng cống tròn HDPE 2 vách, đặt dưới vỉa hè. Các tuyến này đặt đảm bảo
thu được nước thải của tất cả các đối tượng thải nước 2 bên đường.
– Phương án thoát nước và xử lý nước thải là dự kiến và sẽ được cụ thể hóa ở
các bước tiếp theo đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan theo quy định.
– Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định, được tái sử dụng
cho mục đích sản xuất, tưới cây, rửa đường
b) Vệ sinh môi trường
– Rác thải sinh hoạt sau khi được thu gom về điểm thu gom chất thải rắn
(được bố trí tại khu vực phía Bắc khu quy hoạch) được vận chuyển về các cơ sở xử
lý chất thải rắn trên địa bàn đặc khu Phú Quốc theo quy hoạch chung được duyệt.
– Tổng nhu cầu xử lý chất thải rắn khoảng 6,5 tấn/ngày đêm.
– Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ
quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
9.5. Cấp điện và chiếu sáng
– Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ trạm biến áp
110kv/220kV Bãi Trường 1x63MVA có các xuất tuyến trung thế nổi 22kv hiện
hữu đi trên đường tỉnh ĐT973 ngang phía trước khu vực quy hoạch, dự kiến đấu
nối vào tuyến dây này để cấp điện cho dự án.
– Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 11.021kVa.
– Mạng lưới cấp điện và chiếu sáng được bố trí ngầm. Sử dụng đèn Led tiết
kiệm điện năng thân thiết với môi trường.
– Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ
quy hoạch hệ thống cung cấp năng lượng và chiếu sáng.
9.6. Thông tin liên lạc
– Nguồn cung cấp lấy từ mạng viễn thông và các tuyến cáp chính trên đường
tỉnh ĐT 973 kết nối với các tủ phân phối thuộc khu vực quy hoạch.
– Tổng nhu cầu thông tin liên lạc cho toàn khu khoảng: 6.358 thuê bao.
– Khối lượng vật tư chủ yếu và giải pháp thiết được thể hiện trong bản đồ
quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
10. Biện pháp bảo vệ môi trường
Được thể hiện trong bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược và thuyết minh
đồ án đảm bảo theo các quy định hiện hành
11. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện
11.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư
Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung (san lấp, giao thông, cấp
điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải,…) đồng bộ, hoàn chỉnh, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu tái định cư theo quy định hiện hành.
11.2. Nguồn lực để thực hiện
Từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
Quyết định số 948/QĐ-TTg ngày 17/5/2025 của Thủ tướng Chính phủ và các quy
định khác có liên quan.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Công ty TNHH Xây
dựng Kiên Thành, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, UBND đặc khu Phú Quốc
và các sở, ngành có liên quan: Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy
hoạch phân khu Khu tái định cư Hồ Suối Lớn, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang,
tỷ lệ 1/2000; Lập, phê duyệt hồ sơ mốc giới, triển khai cắm mốc theo quy hoạch
được duyệt ngoài thực địa để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và
giám sát thực hiện; Tổ chức quản lý không gian kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất,
hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
chính, Nông nghiệp và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Du
lịch, Văn hoá và Thể thao; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân đặc khu Phú Quốc; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– CT, các PCT. UBND tỉnh;
– Sở Xây dựng (10b);
– Công báo tỉnh, Website An Giang;
– LĐVP, P.KT;
– Lưu: VT, lqkhanh.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN